Cây sống đời cẩm thạch – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng cây sống đời cẩm thạch
- Tên thường gọi: cây sống đời cẩm thạch
- Tên khoa học: Kalanchoe pinnata
- Thân cây:Cây sống đời cẩm thạch có thân mọng nước, màu xanh lục, phân thành nhiều nhánh, thường mọc ngang tạo thành hình tròn.
- Lá: Lá cây dày, mọng nước và nhiều thịt. Hình dạng lá là hình elip, hai bên mép mọc cong vào giữa, mép lá rìa răng cưa và có màu đỏ đậm đặc trưng. Lá cây màu xanh đậm mọc đối xứng hai bên với nhiều kích cỡ khác nhau.
- Hoa:Hoa sống đời có nhiều màu sắc sặc sỡ như cam, vàng, đỏ, hồng, tím, trắng. Hoa mọc thành từng cụm trên đỉnh cành, có nhiều cánh xếp lớp.
- Rễ: Rễ cây sống đời cẩm thạch mọc nông, bám chặt vào đất.
- Cây sống đời cẩm thạch là loại cây ưa nắng và chịu hạn tốt.
- Cây có thể sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu nóng ẩm.
- Cây ít bị sâu bệnh hại.
Cây sứ đại – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây sứ đại
- Tên thường gọi: cây sứ đại
- Tên khoa học: Plumeria rubra L
Cây sử quân tử – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây sử quân tử
- Tên thường gọi: cây sử quân tử
- Tên khoa học: Quisqualis indica L
- Thân cây: Sử quân tử là cây thân leo, khi già hóa gỗ. Trong tự nhiên, chúng có thể leo cao đến 10-15m. Khi trồng làm cảnh, chúng thường được dẫn leo trên giàn hoặc hàng rào.
- Lá: Lá đơn, mọc đối, hình trứng, đầu nhọn. Mép lá thường nguyên, màu xanh đậm.
- Hoa: Đây là bộ phận đặc sắc nhất của cây sử quân tử. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc đầu cành. Đặc biệt, màu sắc của hoa sẽ thay đổi theo thời gian: ban đầu có màu trắng, sau đó chuyển dần sang hồng và cuối cùng là đỏ tươi. Hoa sử quân tử có hình ống dài, khi nở bung ra như những ngôi sao nhỏ.
- Mùa hoa: Sử quân tử thường ra hoa vào mùa xuân và hè.
Cây sưa đỏ – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây sưa đỏ
- Tên thường gọi: cây sưa đỏ, cây huỳnh đàn
- Tên khoa học: Dalbergia Tonkinensis Prain
Thân cây: Cây sưa đỏ có thân gỗ lớn, thẳng, có thể cao tới 20-30m. Vỏ cây sưa đỏ dày, nứt nẻ, có màu nâu xám. Lõi gỗ sưa đỏ có màu đỏ thẫm, rất mịn và đẹp, có giá trị kinh tế cao.
Lá: Lá sưa đỏ là lá kép lông chim, mọc so le nhau trên cành. Lá sưa đỏ có màu xanh lục, dài khoảng 15-20cm, gồm 7-11 lá chét hình bầu dục hoặc trái xoan.Hoa: Hoa sưa đỏ có màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá. Hoa sưa đỏ có mùi thơm nhẹ, thường nở vào tháng 2-3 hàng năm.
Quả: Quả sưa đỏ là quả đậu dẹp, dài khoảng 5-8cm, rộng 1-2cm. Quả sưa đỏ có màu nâu, bên trong chứa 1-2 hạt.
Cây sung mỹ
- Tên thường gọi: cây sung mỹ, cây sung ngọt, cây sung đường
- Tên khoa học: Ficus carica
- Cây thân bụi, cao từ 1,5 - 2m, có thể cao đến 6m nếu trồng lâu năm.
- Tuổi thọ cao, có thể lên đến 200 năm.
- Lá to, có 3 hoặc 5 thùy.
- Quả to, mọng nước, nặng trung bình 200-300gram/trái, có trái to gần bằng nắm tay.
- Khi chín, quả có màu đỏ tươi hoặc đỏ sẫm, mềm, dẻo, thơm, vị ngọt thanh, có mật ngọt đậm đà.
- Không mọc thành chùm như sung ta mà mọc riêng lẻ.
- Có thể thu hoạch quanh năm.
- Quả sung Mỹ không chát như sung ta và có thể ăn tươi.
- Cây dễ trồng, thích nghi với khí hậu Việt Nam.
- Không kén đất, chỉ cần tưới nước thường xuyên và đảm bảo không bị ngập úng.
- Sau 6-8 tháng trồng, cây bắt đầu cho quả.
- Sản lượng trung bình mỗi cây đạt từ 200-300 quả/cành/vụ.
Cây táo – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây táo
- Tên thường gọi: cây táo
- Tên khoa học: Ziziphus mauritiana Lam
Cây thài lài – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây thài lài
- Tên thường gọi: cây thài lài
- Tên khoa học: Commelina paludosa
Cây thanh hậu – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây thanh hậu
- Tên thường gọi: cây thanh hậu
- Tên khoa học: Aglaonema Emerald Beauty
Cây thiền trúc – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây thiền trúc
- Tên thường gọi: cây thiền trúc, cây trúc không lá, cây cỏ tháp bút
- Tên khoa học: Equisetum debile
Cây thiết mộc lan – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây thiết mộc lan
- Tên thường gọi: cây thiết mộc lan, cây phát tài, cây phất dụ
- Tên khoa học: Dracaena fragrans
- Thiết mộc lan gốc to: Thân cây to và thẳng, có vài mầm cây phát triển trên phần thân. Loại cây này thường được sử dụng để tạo thành các thế cây bộ 3 hoặc bộ 5, mang ý nghĩa phong thủy.
- Thiết mộc lan lá nhỏ: Lá cây nhỏ hơn so với các loại thiết mộc lan khác, có màu xanh đậm. Loại cây này thường được trồng trong nhà, văn phòng,...
- Thiết mộc lan lá trơn: Lá cây có bề mặt trơn bóng, không có các đường sọc trên lá.
- Thiết mộc lan lá đốm: Lá cây có các đốm màu vàng hoặc trắng xen kẽ.
Cây thông Noel – Cây tùng Noel
- Tên thường gọi: cây thông Noel - cây tùng Noel, cây tùng thơm
- Tên khoa học: Cupressus macrocarpa
Cây thường xuân – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây thường xuân
- Tên thường gọi: cây thường xuân, cây vạn niên, dây lá nho
- Tên khoa học: Hedera helix