Cây chùm ruột ngọt siêu quả
- Tên thường gọi: cây chùm ruột ngọt
- Tên khoa học: Phyllanthus acidus (L)
Cây cóc thái – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, cách trồng và chăm sóc cây cóc thái
- Tên thường gọi: cây cóc thái
- Tên khoa học: Spondias lutea L
Cây dâu da – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây dâu da
- Tên thường gọi: cây dâu da
- Tên khoa học: Baccaurea sapida
Cây dâu tây Đà Lạt – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây dâu tây Đà Lạt
- Tên thường gọi: cây dâu tây Đà Lạt
- Tên khoa học: Fragaria
Cây đu đủ ruột đỏ giống – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây đu đủ ruột đỏ
- Tên thường gọi: cây đu đủ ruột đỏ
- Tên khoa học: Carica papaya L
- Thân cây: Thân to, cao, ít hoặc không có nhánh, có thể cao từ 3–10m.
- Lá: Lá to, xẻ hình chân vịt, cuống dài, đường kính 50–70 cm, có khoảng 7 khía.
- Hoa: Hoa trắng hoặc xanh, đài nhỏ, vành to năm cánh.
- Quả:
- Quả to, tròn hoặc dài, khi chín mềm.
- Vỏ quả cứng, dễ bảo quản và vận chuyển.
- Thịt quả màu đỏ cam, dày, mềm, ngọt, ít hạt và không bị nát.
- Hạt màu nâu hoặc đen, có nhiều hạt.
- Trọng lượng quả trung bình 1,8kg, có quả đạt tới 3,5kg.
- Dễ trồng, sinh trưởng khỏe mạnh, kháng bệnh tốt.
- Thời gian từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch khoảng 8 - 9 tháng.
- Năng suất cao, có thể đạt từ 65 đến 75 kg trái mỗi cây.
- Thích hợp với khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ từ 22-35 độ C.
- Giàu vitamin A, C, E, kali, chất xơ và các chất chống oxy hóa.
- Có lợi cho hệ tiêu hóa, tim mạch, thị lực và làn da.
- Đu đủ ruột đỏ giống Nhật.
- Đu đủ ruột đỏ lai F1 Vĩnh Hưng.
- Đu đủ đỏ Abavina.
Cây dưa leo nhật – Đặc điểm, giá bán, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây dưa leo nhật
- Tên thường gọi: cây dưa leo nhật
- Tên khoa học: Cucumis sativus
- Thân cây: Thân cây thường dài, có nhiều tua cuốn giúp cây bám vào các vật thể để leo lên.
- Lá: Lá đơn, có hình dạng hơi giống lá tim, mép lá có răng cưa.
- Quả: Quả dưa leo Nhật Bản thường có hình trụ dài, vỏ xanh đậm, có nhiều gai nhỏ và một lớp phấn trắng bao phủ. Ruột dưa đặc, ít hạt, thịt dưa giòn, ngọt và nhiều nước.
- Kích thước: Quả dưa leo Nhật Bản thường có chiều dài từ 20-25cm.
- Hương vị: Vị ngọt thanh, mát, giòn và thơm đặc trưng.
- Hàm lượng dinh dưỡng: Giàu nước, vitamin C, kali và các chất chống oxy hóa.
- Thời gian sinh trưởng: Thời gian sinh trưởng ngắn, cho thu hoạch sớm.
- Khả năng kháng bệnh: Khá tốt, chịu được nhiều loại sâu bệnh.
Cây dừa sáp
- Tên thường gọi: cây dừa sáp, dừa kem, dừa đặc ruột
- Tên khoa học: Cocos Nucifera
- Đặc điểm trái dừa sáp (khi thu hoạch)
- Cơm dừa đặc ruột: Đây là đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của dừa sáp. Thay vì có nước dừa lỏng như các loại dừa khác, dừa sáp có phần cơm dừa dày, dẻo và đặc sệt, gần như lấp đầy khoang bên trong. Nước dừa cũng sánh đặc như sương sa.
- Hương vị và kết cấu: Cơm dừa sáp có vị béo ngậy, thơm ngon đặc trưng và rất dẻo. Khi ăn, tạo cảm giác mềm mịn, tan chảy trong miệng.
- Giá trị kinh tế cao: Do tính chất độc đáo và nguồn cung hạn chế (chủ yếu chỉ trồng thành công ở Trà Vinh, và mỗi buồng dừa thường chỉ có 2-3 trái dừa sáp đạt chuẩn), dừa sáp có giá thành cao hơn rất nhiều so với các loại dừa thông thường.
- Cách phân biệt:
- Lắc trái dừa: Khi lắc quả dừa sáp, sẽ không nghe thấy tiếng nước lỏng lẻo bên trong mà thay vào đó là tiếng "ục ục" rất nhỏ hoặc không có tiếng động, do nước dừa đã sệt lại.
- Búng vào quả dừa: Khi dùng tay búng vào quả dừa sáp, tiếng búng sẽ nghe "nặng" tai, trong khi dừa thường sẽ có tiếng "trong" hơn.
- Cảm giác cầm: Dừa sáp khi cầm có cảm giác nhẹ hơn so với dừa thường, bởi vì lượng nước ít và đã đặc quánh.
Cây dừa xiêm lùn – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, cách trồng và chăm sóc cây dừa xiêm lùn
- Tên thường gọi: cây dừa xiêm lùn
- Tên khoa học: Cocos Nucifera
Cây dừa xiêm lùn đỏ Malay
- Tên thường gọi: cây dừa xiêm lùn đỏ Malay, cây dừa đỏ Mã lai
- Tên khoa học: Cocos Nucifera
- Thời gian cho trái nhanh: Dừa xiêm lùn đỏ Malay có khả năng cho trái rất nhanh, thường chỉ sau 1,5 - 2 năm trồng là bắt đầu có trái.
- Năng suất cao: Giống dừa này cho năng suất vượt trội, trung bình 20 - 30 trái/buồng, và cho trái quanh năm. Một số giống dừa xiêm đỏ có thể đạt 140 - 150 trái/cây/năm.
- Thân cây lùn: Dừa xiêm lùn đỏ Malay có thân cây thấp, chiều cao trung bình khoảng 30 - 40 cm khi trưởng thành, giúp việc thu hoạch trái dễ dàng, thậm chí có thể hái trái khi ngồi bên cây.
- Màu sắc quả đẹp: Quả có màu cam đỏ hoặc nâu đỏ đẹp mắt, nhỏ gọn như dừa xiêm lùn thông thường.
- Nước ngọt thanh: Nước dừa có vị ngọt thanh mát, không thua kém các giống dừa xiêm khác, thể tích nước trung bình 250 - 350ml/trái. Nước dừa chứa nhiều đường (glucose, fructose, sucrose), giàu đạm, vitamin C, B1 và khoáng chất.
- Dễ trồng và chăm sóc: Dừa xiêm lùn đỏ Malay là giống cây dễ tính, không kén đất, có thể trồng tốt ở nhiều vùng miền. Nó chịu hạn, chịu úng, chịu mặn và cản gió tốt, ít sâu bệnh.
- Hiệu quả kinh tế cao: Do năng suất vượt trội, thời gian cho trái nhanh và dễ chăm sóc, giống dừa này mang lại hiệu quả kinh tế rất cao cho người trồng, đặc biệt là ở các tỉnh miền Tây.
Cây hồng táo panzao – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây hồng táo panzao
- Tên thường gọi: cây hồng táo panzao
- Tên khoa học: Ziziphus jujuba
- Cây dễ trồng, khỏe mạnh, ít sâu bệnh.
- Cho năng suất cao, trung bình từ 50 - 70kg/cây/năm.
- Trái có giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều vitamin C, B, canxi, sắt,...
- Có thể sử dụng tươi hoặc sấy khô để làm thuốc.
Cây khế – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây khế
- Tên thường gọi: cây khế
- Tên khoa học: Averrhoa carambola
Cây khế có hoa, trái quanh năm. Khế có giống quả chua và giống quả ngọt (có loại trồng cảnh và loại trồng tự nhiên). Trong đó khế chua thường có các khía nhỏ, ít mọng hơn khế ngọt.
Cây khế thích nghi khá tốt với điều kiện môi trường sống, tốc độ sinh trưởng trung bình, sống bền và sức sống cao. Cây khế có khả năng chịu hạn, chịu nắng tốt, ít sâu bệnh. Cây khế được trồng làm cây ăn quả, cây cảnh, cây bóng mát.
Cây lá mắc mật – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây lá mắc mật
- Tên thường gọi: cây lá mắc mật, các mật, mắc mật, mác một, mắc một, còn gọi là hồng bì núi
- Tên khoa học: Clausena indica
- Thân cây lá mắc mật có màu nâu xám, nhẵn bóng, phân cành nhánh nhiều.
- Cành thường mọc thấp, cành mới có màu xanh nhạt và có lông tơ rải rác.
- Lá mắc mật là dạng lá kép lông chim, thuôn dài, mọc so le nhau, nhọn ở hai đầu.
- Lá có màu xanh đậm, mặt trên căng bóng, mặt sau có lớp lông mỏng.
- Lá mắc mật có mùi thơm đặc trưng do chứa tinh dầu.
- Cây lá mắc mật cho hoa màu trắng xanh cùng với mùi hương rất dễ chịu.
- Hoa thường mọc thành chùm ở ngọn cành.
- Quả mắc mật có hình dáng tương tự như quả hồng bì hay nhãn.
- Quả khi chín có màu vàng cam, ăn có vị ngọt xen lẫn vị chua nhẹ.