Cây ngọc ngân – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây ngọc ngân
- Tên thường gọi: cây ngọc ngân
- Tên khoa học: Aglaonema Costatum First Diamon
Cây ngũ gia bì – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây ngũ gia bì
- Tên thường gọi: cây ngũ gia bì
- Tên khoa học: Schefflera Octophylla
Cây nguyệt quế công trình – Đặc điểm, giá bán, công dụng của cây nguyệt quế công trình
- Tên thường gọi: cây nguyệt quế công trình
- Tên khoa học: Cordia latifolia
Cây nguyệt quế thân gỗ – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây nguyệt quế thân gỗ
Cây nguyệt quế là loài cây thân gỗ có nguồn gốc từ các nước châu Á, thuộc họ Cam. Cây có chiều cao trung bình từ 2 đến 6m, thân cây thẳng, màu vàng nhạt. Thân cây khi non có màu xanh, càng về già thân cây sẽ chuyển dần sang màu nâu và nhẵn bóng.
Lá nguyệt quế dài, có hình bầu dục thuôn, mọc xen kẽ theo thân cây. Lá cây màu xanh tươi, mọc dày đặc, tạo thành một tán lá sum suê, xanh mướt.
Hoa nguyệt quế màu trắng, hơi ngả vàng, mùi thơm dịu nhẹ. Hoa mọc thành từng chùm từ nách lá, nở quanh năm. Hoa nguyệt quế mang vẻ đẹp thanh tao, tinh khiết, là biểu tượng của sự may mắn, hạnh phúc.
Quả nguyệt quế màu xanh, có đốm nhỏ khi còn non và chuyển dần cam sang đỏ khi chín. Quả nguyệt quế có thể dùng làm gia vị hoặc làm thuốc chữa bệnh.
Nguyệt quế hiện có 3 loại được trồng phổ biến:
- Nguyệt quế lá lớn: Lá cây có kích thước lớn, màu xanh đậm.
- Nguyệt quế lá nhỏ: Lá cây có kích thước nhỏ, màu xanh nhạt.
- Nguyệt quế thân xoắn: Thân cây có hình xoắn, lá cây mọc xen kẽ theo thân.
Cây nhãn – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây nhãn
- Tên thường gọi: cây nhãn
- Tên khoa học: Dimocarpus longan
Cây nho – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây nho
- Tên thường gọi: cây nho
- Tên khoa học: Vitaceae
- Thân: Thân nho có thể dài tới 10-20 mét. Vỏ thân nho có màu nâu hoặc xám, sần sùi.
- Lá: Lá nho có màu xanh đậm, mặt trên nhẵn bóng, mặt dưới có lông tơ. Lá nho có kích thước khoảng 5-10 cm.
- Hoa: Hoa nho nhỏ, có 5 cánh hoa, mọc thành chùm. Hoa nho có mùi thơm dịu nhẹ.
- Quả: Quả nho mọng, có kích thước khoảng 1-2 cm. Quả nho có nhiều màu sắc khác nhau như xanh, đen, đỏ, tím, vàng. Quả nho có vị ngọt hoặc chua ngọt.
Cây nho thân gỗ – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây nho thân gỗ
- Tên thường gọi: cây nho thân gỗ
- Tên khoa học: Plinia cauliflora
- Cây nho thân gỗ có thân gỗ to, cứng cáp, có thể cao tới 10 mét. Vỏ cây màu nâu xám, sần sùi theo thời gian.
- Cây có nhiều cành nhánh phân bố đều đặn, tạo tán lá rộng rãi.
- Lá nho thân gỗ có hình trái tim, màu xanh đậm, bóng mượt. Mép lá có răng cưa.
- Lá mọc đối xứng nhau trên cành.
- Hoa nho thân gỗ nhỏ, màu trắng hoặc vàng nhạt, mọc thành chùm ở nách lá.
- Hoa nở vào mùa xuân hoặc đầu mùa hè.
- Quả nho thân gỗ có hình tròn hoặc bầu dục, đường kính khoảng 2-3 cm.
- Vỏ quả dày, màu đen hoặc tím sẫm khi chín.
- Thịt quả màu trắng hoặc hồng, ngọt và có vị chua nhẹ.
- Mỗi quả có 4 hạt.
Cây ổ rồng – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây ổ rồng
- Tên thường gọi: cây ổ rồng, quyết dẹt, lan bắp cải, lan tai tượng
- Tên khoa học: Platycerium grande
- Thân rễ: Mọc bò, không có vảy hoặc lông, thường bám vào các thân cây khác để sinh trưởng.
- Lá: Có hai loại lá:
- Lá dinh dưỡng: Lớn, dài và rộng khoảng 40-90cm, không cuống, mọc ốp vào nhau và hướng ngược xuống đất. Gốc lá thắt lại, đầu xòe rộng, gân lá nổi rõ và có hình dạng độc đáo, giống như chiếc sừng hươu hoặc rồng.
- Lá sinh sản: Nhỏ hơn, xẻ sâu, dài từ 1-2m, mang bào tử.
- Sống phụ sinh: Cây Ổ rồng không sống trên đất mà bám vào các thân cây lớn của các loài thực vật khác, chủ yếu là các loài cây gỗ ở rừng thưa, rừng rụng lá hay nửa rụng lá.
- Khí hậu: Thích hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm hoặc hơi khô, nhiệt độ trung bình từ 24-27 độ C.
Cây ổi – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây ổi
- Tên thường gọi: cây ổi
- Tên khoa học: Psidium guajava L
- Rễ: Rễ ổi là rễ cọc, phát triển mạnh, có thể ăn sâu xuống đất tới 3 - 4 m. Rễ ổi có khả năng thích nghi tốt với sự thay đổi đột ngột độ ẩm trong đất.
- Thân: Thân ổi phân cành nhiều, cao 4 - 6 m, đường kính thân tối đa 30 cm. Thân cây chắc, khỏe, nhẵn nhụi, màu xám, hơi xanh.
- Lá: Lá ổi đơn, mọc đối, không có lá kèm. Phiến lá hình bầu dục, gốc thuôn tròn, đầu có lông gai hoặc lõm, dài 11 - 16 cm, rộng 5 - 7 cm, mặt trên màu xanh đậm hơn mặt dưới. Bìa phiến nguyên, ở lá non có đường viền màu hồng tía kéo dài đến tận cuống lá. Gân lá hình lông chim, gân giữa nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá màu xanh, hình trụ dài 1 - 1,3 cm, có rãnh cạn ở mặt trên.
- Hoa: Hoa ổi to, lưỡng tính, mọc từng chùm 2 - 3 chiếc, ít khi ở đầu cành mà thường ở nách lá. Cánh hoa màu trắng mỏng, dễ rụng khi hoa nở. Hoa thụ phấn chéo dễ dàng nhưng cũng có thể tự thụ phấn.
- Quả: Quả ổi hình tròn, hình trứng hay hình quả lê, dài 3 - 10 cm tùy theo giống. Vỏ quả còn non màu xanh, khi chín chuyển sang màu vàng, thịt vỏ quả màu trắng, vàng hay ửng đỏ. Ruột trắng, vàng hay đỏ. Quả chín có vị chua ngọt hay ngọt và có mùi thơm đặc trưng.
- Hạt: Hạt ổi nhiều, màu vàng nâu hình đa giác, có vỏ cứng và nằm trong khối thịt quả màu trắng, hồng, đỏ vàng.
Cây ổi cẩm thạch – Đặc điểm, giá bán, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây ổi cẩm thạch
- Tên thường gọi: cây ổi cẩm thạch, cây ổi đột biến
- Tên khoa học: Psidium guajava
Cây osaka đỏ – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây osaka đỏ
Cây Osaka đỏ là cây cảnh công trình dạng thân gỗ sống lâu năm, cây osaka đỏ thường được sử
Cây osaka giống – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây osaka
- Tên thường gọi: cây osaka
- Tên khoa học: Erythrina fusca
- Cây Osaka ưa sáng, có thể chịu được hạn hán và úng nước.
- Cây sinh trưởng nhanh, có thể ra hoa sau 2 đến 3 năm trồng.
- Cây Osaka thường được trồng làm cây cảnh, cây bóng mát hoặc cây công trình.