Cây lá gấm – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây lá gấm
- Tên thường gọi: cây lá gấm
- Tên khoa học: Coleus blumei Benth
Cây lá mắc mật – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây lá mắc mật
- Tên thường gọi: cây lá mắc mật, các mật, mắc mật, mác một, mắc một, còn gọi là hồng bì núi
- Tên khoa học: Clausena indica
- Thân cây lá mắc mật có màu nâu xám, nhẵn bóng, phân cành nhánh nhiều.
- Cành thường mọc thấp, cành mới có màu xanh nhạt và có lông tơ rải rác.
- Lá mắc mật là dạng lá kép lông chim, thuôn dài, mọc so le nhau, nhọn ở hai đầu.
- Lá có màu xanh đậm, mặt trên căng bóng, mặt sau có lớp lông mỏng.
- Lá mắc mật có mùi thơm đặc trưng do chứa tinh dầu.
- Cây lá mắc mật cho hoa màu trắng xanh cùng với mùi hương rất dễ chịu.
- Hoa thường mọc thành chùm ở ngọn cành.
- Quả mắc mật có hình dáng tương tự như quả hồng bì hay nhãn.
- Quả khi chín có màu vàng cam, ăn có vị ngọt xen lẫn vị chua nhẹ.
Cây lá màu thái – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây lá màu thái
- Tên thường gọi: cây lá màu thái, cây lá mít thái, cây cô tòng thái
- Tên khoa học: Codieaum variegatum
Cây lá mít thái – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây lá mít thái
- Tên thường gọi: cây lá mít thái, cây cô tòng lá mít thái
- Tên khoa học: Codieaum variegatum
Cây lá vối – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây lá vối
- Tên thường gọi: cây lá vối
- Tên khoa học: Cleistocalyx operculatus
Cây lá vối mọc nhiều ở các nước nhiệt đới, ở Việt Nam cây mọc hoang hoặc được trồng ở nhiều nơi. Cây ưa sáng, chịu được hạn, thường mọc ở ven rừng, ven đường, đồi núi.
Lá vối có vị đắng, chát, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, sát trùng, tiêu đàm, lợi tiểu. Lá vối thường được dùng để nấu nước uống, hãm trà hoặc làm thuốc chữa bệnh.
Cây lan quân tử – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây lan quân tử
- Tên thường gọi: cây lan quân tử, Đại Quân Tử, Huệ Đỏ, Lan Huệ Da Cam
- Tên khoa học: Clivia nobilis
Cây lộc vừng – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây lộc vừng
- Tên thường gọi: cây lộc vừng, cây mưng, cây chiếc
- Tên khoa học: Barringtonia acutangula
Cây long não – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây long não
- Tên thường gọi: cây Long não, cây dã hương, cây chương não, cây long não hương, cây mai hoa băng phiến
- Tên khoa học: cinnamomum camphora N. et E
- Mùi thơm đặc trưng: Cây long não có mùi thơm nồng, hắc, đặc trưng. Mùi hương này đến từ tinh dầu long não, được tìm thấy trong tất cả các bộ phận của cây, nhưng nhiều nhất trong gỗ.
- Khả năng chịu được điều kiện khắc nghiệt: Cây long não có thể chịu được nhiều điều kiện khí hậu khác nhau, bao gồm cả nhiệt độ nóng và lạnh, khô hạn và ẩm ướt. Nó cũng có thể chịu được gió mạnh và đất nghèo.
- Tuổi thọ dài: Cây long não có thể sống tới 1.000 năm hoặc lâu hơn.
Cây mai chiếu thuỷ bonsai – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây mai chiếu thuỷ bonsai
- Tên thường gọi: cây mai chiếu thuỷ bonsai
- Tên khoa học: Wrightia religiosa
- Cây mai chiếu thuỷ có thân gỗ lâu năm, sần sùi và thường có màu xám hoặc đen.
- Thân cây có nhiều nhánh mảnh và nhỏ, dễ uốn nắn để tạo kiểu.
- Cây có nhiều nu (những cục nổi ở trên thân cây), giúp tạo nên vẻ đẹp già dặn, cổ kính cho cây.
- Lá mai chiếu thuỷ có hình dạng giống trái xoan, nhỏ nhắn và mọc đối xứng nhau.
- Lá không có cuống, thường có màu xanh non mướt mắt hoặc màu xanh thẫm độc đáo.
- Lá mai chiếu thuỷ có nhiều loại, phổ biến nhất là lá lớn, lá trung và lá nhỏ.
- Hoa mai chiếu thuỷ có màu trắng tinh khôi, nở thành từng chùm và có mùi thơm thoang nhẹ.
- Hoa thường nở vào mùa xuân hoặc hè, nhưng cũng có thể nở quanh năm nếu được chăm sóc tốt.
- Hoa mai chiếu thuỷ không hướng lên trên mà hướng xuống đất, tạo nên vẻ đẹp dịu dàng và thanh tao.
Cây mai xanh thái – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, cách trồng và chăm sóc cây mai xanh thái
- Tên thường gọi: cây mai xanh thái, cây bông xanh, cây mai tím, cây chim xanh
- Tên khoa học: Petrea Volubilis
Cây mận xanh – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây mận xanh
- Tên thường gọi: cây mận xanh
- Tên khoa học: Syzygium samarangenses
- Cây trưởng thành có chiều cao từ 3-5 mét. Tán cây rộng khoảng 3 mét trở lên.
- Lá cây dày to, màu xanh đậm, mặt trên bóng loáng, mặt dưới có lông mịn. Đọt non có màu đỏ sẫm.
- Hoa mận xanh có màu trắng, mọc thành từng chùm ở đầu cành. Hoa có 5 cánh, nhụy hoa màu vàng.
- Mùa hoa mận thường vào tháng 2-3 hàng năm.
- Quả mận xanh có màu xanh, hình chuông, khi chín có màu vàng.
- Quả có vị ngọt thanh, hơi chua và có hương thơm đặc trưng.
- Mùa mận xanh thường vào tháng 4-5 hàng năm.
Cây mận xanh đường – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây mận xanh đường
- Tên thường gọi: cây mận xanh đường
- Tên khoa học: P. angustifolia
- Mạnh mẽ, tán rộng, cao trung bình 3-5m.
- Vỏ cây màu xám nâu, sần sùi theo thời gian.
- Cành nhánh phân bố đều đặn, tạo tán cây rộng và thoáng mát.
- Dài, thuôn nhọn, màu xanh đậm dày có độ bóng nhẹ.
- Phiến lá dày, gân lá nổi rõ.
- Cuống lá dài, màu xanh.
- Màu trắng, nở thành chùm.
- Hoa mận xanh đường có 5 cánh, nhụy hoa màu vàng.
- Hoa thường nở vào tháng 2-3 hàng năm.
- Khi chín có màu xanh bóng, trái mận nhỏ xinh, đặc ruột.
- Ở đài trái mận có màu phớt hồng nên còn được gọi là mận đường bông.
- Vỏ mỏng, nhẵn, có đường kính khoảng 2-3cm.
- Thịt quả màu trắng ngà, giòn, ngọt thanh và có hương thơm dịu nhẹ.
- Hạt nhỏ, chỉ chiếm 10-15% trọng lượng quả.