Cây me tây – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây me tây
- Tên thường gọi: cây me tây, Cây Còng, Muồng Ngủ, Muồng Tím, Cây Mưa…
- Tên khoa học: Samanea saman
Cây me thái – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây me thái
- Tên thường gọi: cây me thái
- Tên khoa học: Tamarindus Indica
- Cây me thái là cây ăn quả thân gỗ, có thể cao đến 20m. Khi trồng bằng phương pháp ghép hoặc chiết, cây thường cao khoảng 3m. Gỗ cứng, có màu nâu sẫm ở phần lõi và màu vàng rơm ở phần dác.
- Lá kép lông chim, màu xanh đậm, tạo thành tán rộng.
- Hoa nhỏ, màu vàng nhạt, mọc thành chùm.
- Quả có hình quả đậu, vỏ cứng và giòn khi chín. Cơm quả dày, ngọt hơn so với giống me chua thông thường.
Cây mít thái – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, cách trồng và chăm sóc cây mít thái
- Tên thường gọi: cây mít thái
- Tên khoa học: Artocarpus heterophyllus
Cây mộc hương – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây mộc hương
- Tên thường gọi: cây mộc hương, cây quế hoa
- Tên khoa học: Osmanthus Fragrans
- Kích thước lá: Lá mộc hương ta dày hơn, viền lá có răng cưa, vân lá hiện rõ. Lá mộc hương tàu mỏng hơn, viền lá không có răng cưa, vân lá ít hiện rõ.
- Màu sắc hoa: Hoa mộc hương ta có màu trắng, vàng, vàng nhạt. Hoa mộc hương tàu thường có màu trắng.
- Số lượng hoa: Hoa mộc hương ta mọc đều, xum xuê. Hoa mộc hương tàu mọc không đều, ít sai hoa.
- Thân cây: Thân cây mộc hương ta có nhiều vết nứt và đốm sẫm. Thân cây mộc hương tàu láng mịn, ít xuất hiện các vết nứt, đốm sẫm.
Cây muồng hoa đào – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây muồng hoa đào
- Tên thường gọi: cây muồng hoa đào, cây mưng, cây chiếc
- Tên khoa học: Barringtonia acutangula
- Cây muồng hoa đào là cây thân gỗ, có thể cao từ 10 đến 20m.
- Vỏ thân màu xám nâu, sần sùi, có nhiều lỗ bì.
- Thân cây phân cành nhánh nhiều, cành non có lông.
- Lá kép lông chim chẵn, cuống chung dài 10-15cm, có lông.
- Lá chét hình bầu dục, dài 6-10cm, đỉnh tù hay hơi nhọn, mặt trên xanh lục, mặt dưới có lông mịn.
- Hoa mọc thành chùm ở đầu cành, dài 15-20cm.
- Hoa có 5 cánh, màu hồng tươi, nhị hoa màu vàng.
- Hoa nở vào tháng 5-7, rộ nhất vào tháng 6.
- Quả đậu hình trụ, dài 30-40cm, đường kính 2-3cm.
- Quả có màu nâu đen, bên trong chứa nhiều hạt.
- Quả chín vào tháng 10-12.
- Cây muồng hoa đào ưa sáng, mọc nhanh, ưa đất sâu, dày, ẩm.
- Cây thường mọc tự nhiên ở ven bìa rừng, ven suối, chân núi.
- Cây cũng được trồng làm cây cảnh, cây công trình.
Cây mỹ nhân (hoa gạo) – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây mỹ nhân
- Tên thường gọi: cây mỹ nhân
- Tên khoa học: Ceiba speciosa
- Thân gỗ, có đường kính trung bình khoảng 50cm và có thể lớn hơn. Khi còn non, thân cây có gai nhưng khi trưởng thành, gai sẽ rụng hết, tán cây rộng, xòe như chiếc ô, tạo bóng mát. Lá cây là loại lá kép chân vịt, gồm 3-5 lá chét, có màu xanh đậm, bóng.
- Hoa Mỹ nhân thường có màu hồng hoặc trắng, nở thành chùm, có hương thơm đặc trưng. Cánh hoa xòe rộng, tạo hình dáng như những chiếc sao nhỏ.
- Cây Mỹ nhân có khả năng chịu hạn tốt, chịu được điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
- Cây sinh trưởng nhanh, đặc biệt trong điều kiện khí hậu nhiệt đới.
Cây ngâu – Đặc điểm, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây ngâu
- Tên thường gọi: cây ngâu
- Tên khoa học: Aglaia odorata
Cây ngọc lan – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây hoa ngọc lan
- Tên thường gọi: cây ngọc lan
- Tên khoa học: Michelia
Cây nguyệt quế công trình – Đặc điểm, giá bán, công dụng của cây nguyệt quế công trình
- Tên thường gọi: cây nguyệt quế công trình
- Tên khoa học: Cordia latifolia
Cây nguyệt quế thân gỗ – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây nguyệt quế thân gỗ
Cây nguyệt quế là loài cây thân gỗ có nguồn gốc từ các nước châu Á, thuộc họ Cam. Cây có chiều cao trung bình từ 2 đến 6m, thân cây thẳng, màu vàng nhạt. Thân cây khi non có màu xanh, càng về già thân cây sẽ chuyển dần sang màu nâu và nhẵn bóng.
Lá nguyệt quế dài, có hình bầu dục thuôn, mọc xen kẽ theo thân cây. Lá cây màu xanh tươi, mọc dày đặc, tạo thành một tán lá sum suê, xanh mướt.
Hoa nguyệt quế màu trắng, hơi ngả vàng, mùi thơm dịu nhẹ. Hoa mọc thành từng chùm từ nách lá, nở quanh năm. Hoa nguyệt quế mang vẻ đẹp thanh tao, tinh khiết, là biểu tượng của sự may mắn, hạnh phúc.
Quả nguyệt quế màu xanh, có đốm nhỏ khi còn non và chuyển dần cam sang đỏ khi chín. Quả nguyệt quế có thể dùng làm gia vị hoặc làm thuốc chữa bệnh.
Nguyệt quế hiện có 3 loại được trồng phổ biến:
- Nguyệt quế lá lớn: Lá cây có kích thước lớn, màu xanh đậm.
- Nguyệt quế lá nhỏ: Lá cây có kích thước nhỏ, màu xanh nhạt.
- Nguyệt quế thân xoắn: Thân cây có hình xoắn, lá cây mọc xen kẽ theo thân.
Cây ổi – Đặc điểm, giá bán, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây ổi
- Tên thường gọi: cây ổi
- Tên khoa học: Psidium guajava L
- Rễ: Rễ ổi là rễ cọc, phát triển mạnh, có thể ăn sâu xuống đất tới 3 - 4 m. Rễ ổi có khả năng thích nghi tốt với sự thay đổi đột ngột độ ẩm trong đất.
- Thân: Thân ổi phân cành nhiều, cao 4 - 6 m, đường kính thân tối đa 30 cm. Thân cây chắc, khỏe, nhẵn nhụi, màu xám, hơi xanh.
- Lá: Lá ổi đơn, mọc đối, không có lá kèm. Phiến lá hình bầu dục, gốc thuôn tròn, đầu có lông gai hoặc lõm, dài 11 - 16 cm, rộng 5 - 7 cm, mặt trên màu xanh đậm hơn mặt dưới. Bìa phiến nguyên, ở lá non có đường viền màu hồng tía kéo dài đến tận cuống lá. Gân lá hình lông chim, gân giữa nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá màu xanh, hình trụ dài 1 - 1,3 cm, có rãnh cạn ở mặt trên.
- Hoa: Hoa ổi to, lưỡng tính, mọc từng chùm 2 - 3 chiếc, ít khi ở đầu cành mà thường ở nách lá. Cánh hoa màu trắng mỏng, dễ rụng khi hoa nở. Hoa thụ phấn chéo dễ dàng nhưng cũng có thể tự thụ phấn.
- Quả: Quả ổi hình tròn, hình trứng hay hình quả lê, dài 3 - 10 cm tùy theo giống. Vỏ quả còn non màu xanh, khi chín chuyển sang màu vàng, thịt vỏ quả màu trắng, vàng hay ửng đỏ. Ruột trắng, vàng hay đỏ. Quả chín có vị chua ngọt hay ngọt và có mùi thơm đặc trưng.
- Hạt: Hạt ổi nhiều, màu vàng nâu hình đa giác, có vỏ cứng và nằm trong khối thịt quả màu trắng, hồng, đỏ vàng.
Cây osaka đỏ – Đặc điểm, ý nghĩa, công dụng, cách trồng và chăm sóc cây osaka đỏ
Cây Osaka đỏ là cây cảnh công trình dạng thân gỗ sống lâu năm, cây osaka đỏ thường được sử